Từ loại tiếng Anh: Danh từ
Trong tiếng anh có 5 loại từ loại: Danh từ, Động từ, Tính từ, Trạng Từ, Giới từ. Và đây là những từ loại căn bản, thành phần cấu tạo nên câu văn thường hay sử dụng.
Hãy cũng nhau bổ sung những kiến thức từ cơ bản nhất này nhé.
I. Danh từ – Noun(N):
1. Định nghĩa:
Là những từ ngữ chỉ tên người, chỉ vật hoặc các sự việc, sự vật, khái niệm, hiện tượng,..nào đó.
Danh từ được chia làm hai loại là danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
+ Danh từ đếm được: là danh từ có thể dùng được số đếm => danh từ số ít và danh từ số nhiều
Ex: One bag, two bags
+ Danh từ không đếm được: không dùng được số đêm nên không có dạng số ít số nhiều
Ex: Water, milk
2. Vị trí:
Danh từ thường được dùng làm chủ ngữ trong câu.
Vị trí trong câu
– Danh từ đứng đầu câu:
Ex: Dogs is friend
– Danh từ đứng sau mạo từ: a/an/the
Ex: A Car
– Danh từ đứng sau tính từ
Ex: Bad boy
– Danh từ đứng sau tính từ sở hữu:
Ex: My girl
– Danh từ đứng sau sở hữu cách
Ex: Your’s computer
– Danh từ đứng sau giới từ: in/on/at/with/about/for/during
Ex: In Ha Noi city
– Danh từ đứng sau số đếm
Ex: one fan, two fans.
– Danh từ đứng sau số thứ tự
Ex: First people
– Danh từ đứng sau lượng từ: many, much, few, little, all, both
Ex: Many houses
– Danh từ đứng sau enough:
Ex: I have enough money to buy this car
3. Nhận dạng danh từ:
– Danh từ thường có các đuôi kết thúc:
+ ion: education, nation, instruction…
+age: damage
+ al: proposal, approval…
+ ce: difference, independence,peace…
+ hood: childhood, neighborhood,…
+ ism: capitalism, individualism, socialism,…
+ ity: city
+ ment: movement, pavement, environment….
+ ship: relationship, friendship,…
+ sis: analysis
+ ure: picture, future
– Các đuôi chỉ người
+ ant: accountant, assistant, participant,…
+ cia: musician, technician
+ ee: employee
+ Er: hacker
+ ist: artist
+ or: doctor