TỪ LOẠI TIẾNG ANH: TRẠNG TỪ
1. Định nghĩa:
Trạng từ (adverb): là một trong 5 từ loại tiếng Anh.
Chúng có chức năng bổ nghĩa cho các danh từ, tính từ, hay một trạng từ khác.
Trạng từ thường đứng đầu câu hoặc cuối câu, tùy theo ngữ cảnh của câu.
2. Các loại trạng từ.
– Trạng từ chỉ thời gian: Diễn tả thời gian xảy ra hành động.
+ Dùng trả lời cho câu hỏi: When…?
+ Vị trí: Ở cuối câu hoặc đầu câu khi cần nhấn mạnh
+ Một số trạng từ: now, soon , yesterday, recently,…
Ex: Tomorrow, I am going to shopping with my friends. : Ngày mai, tôi sẽ đi mua sắm với bạn bè.
– Trạng từ chỉ tần suất: Dùng để thể hiện mức độ xảy ra, xuất hiện, lặp lại của hành động được nói đến
+ Dùng để trả lời cho câu hỏi: How often….?
+ Vị trí: Trong câu các trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau động từ to be, trước động từ chính và giữa trợ động từ và động từ chính.
+ một số trạng từ: often, usually, always, frequently, …
Ex: I never disobey my parents because my parents always do the best for me.: Tôi không bao giờ cãi lời bố mẹ. bố mẹ luôn làm những điều tốt nhất cho tôi.
– Trạng từ chỉ nơi chốn: dùng để diễn tả nơi các hành động xảy ra, và mô tả khái quát khoảng cách giữa người nói và hành động.
+ Dùng trả lời cho câu hỏi: Where…?
+ Vị trí: trạng từ này thường đứng cuối câu, sau động từ cần bổ nghĩa
+ Một số trạng từ: Here, there, everywhere,…
Ex: Ann went somewhere and she’s not here. Please wait for her.: Ann đã đi đâu đó và cô ấy không ở đây. Bạn vui lòng đợi cô ấy
– Trạng từ chỉ mức độ: Diễn tả mức độ diễn ra của hành động được diễn tả.
+ Vị trí: Đứng trước động từ, tính từ, trạng từ mà nó bổ nghĩa.
+ Trạng từ chỉ mức độ thông dụng: Hardly, little, fully, very, strongly, ….
Ex: She is very beautiful: Cô ấy rất đẹp.
– Trạng từ chỉ cách thức:Diễn tả cách thức xảy ra, diễn ra hành động.
+ Dùng trả lời cho câu hỏi: How…?
+ Vị trí: Đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ.
+ Trạng từ chỉ cách thức thông dụng: happily, hungrily, easily, carefully, ….
Ex: He drove carefully: Anh lái xe một cách cẩn thận.
– Trạng từ chỉ số lượng: Diễn tả số lượng ( ít, nhiều…) của việc xảy ra hành động
+ Vị trí: đứng cuối câu.
+ Một số trạng từ chỉ số lượng: Just, only, mainly, largely, …
Ex: The cheering audience is largely Vietnamese: Khán giả cổ vũ phần lớn là người việt nam.
– Trạng từ chỉ liên kết: Dùng để liên kết hai mệnh đề của câu.
+ Vị trí: Đứng giữa câu
+ Một số trang từ liên kết: Besides, however, then, instead, …
Ex: I went fishing when I was young: Tôi đã đi câu cá khi tôi còn nhỏ.
– Trạng từ nghi vấn: dùng để hỏi
+ Vị trí: đứng đầu câu
+ Trạng từ nghi vấn thông dụng:When, where, why, how, perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Ex: Why didn’t you go to home yesterday?: Tại sao hôm qua bạn không về nhà?